VYC logo VYC TRAVEL
Banner Default

KINH NGHIỆM KHAI FORM DS 160

KINH NGHIỆM KHAI FORM DS 160 XIN VISA MỸ

Tờ khai Form DS-160 là một trong những loại giấy tờ bắt buộc mà bạn phải chuẩn bị để có thể nộp đơn xin Visa Mỹ. Trong bài viết này, VYC Travel sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết và đầy đủ nhất kinh nghiệm khai Form DS-160.
 
A. Tờ khai DS–160 là gì?

Form DS–160 là mẫu đơn xin Visa điện tử, được áp dụng cho các đối tượng xin Visa Mỹ với mục đích không định cư, như du lịch, du học, công tác,… Đây là thủ tục bắt buộc cần phải hoàn tất trước khi bạn đặt lịch hẹn phỏng vấn.

 
Tất cả đương đơn muốn xin Visa Mỹ, kể cả trẻ em, đều phải có tờ khai DS-160 của riêng mình. Đương đơn khai Form DS-160 phải điền đầy đủ các thông tin và nộp trực tuyến qua mạng, trước khi Phỏng vấn Visa Mỹ tại Lãnh sự quán. Vì để đặt được lịch phỏng vấn, bạn cần phải có số mã vạch được cung cấp tại trang xác nhận sau khi hoàn tất đơn DS-160 của mình.
 
B. Những bước chuẩn bị cần thiết trước khi điền tờ khai DS–160

+ Chuẩn bị một máy in laser hoạt động tốt để in tờ xác nhận trang sau khi đã hoàn tất khai hồ sơ.

+ Chuẩn bị sẵn một địa chỉ email, nếu bạn muốn được sứ quán gửi xác nhận khai hồ sơ về địa chỉ email của mình.

+ Bạn cũng nên nâng cấp trình duyệt của mình để hiển thị đầy đủ các nội dung điền đơn online (mã hóa 128 bit và hỗ trợ java).

 
C. Lưu ý khi điền tờ khai DS–160

+ Form DS-160 là mẫu điền đơn trực tuyến tương tác, các câu hỏi sau sẽ xuất hiện hay không là tùy thuộc bạn trả lời gì cho câu hỏi trước đó.

+ Bạn phải trả lời toàn bộ các câu hỏi được hiển thị. Trong đó trừ yêu cầu cung cấp họ tên đầy đủ bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) thì tất cả các câu trả lời khác phải trả lời bằng tiếng Anh. Ví dụ: phần tên Nguyễn Văn A thì ghi là Nguyen, A Van (không dấu).

+ Hầu hết các câu hỏi là dạng bắt buộc trả lời, nếu bạn để trống thì sẽ không thể trả lời tiếp được nên những câu hỏi nào bạn xét thấy mình không cần trả lời cho trường hợp của mình thì chọn “DOES NOT APPLY”.

+ Bạn luôn có thể kiểm tra những gì đã khai bằng bản xem trước (Preview) và có thể sửa lại, chú ý để sửa dữ liệu bạn sử dụng những nút điều hướng phía dưới trang chứ không phải nút điều hướng Back/Forward ở phía trên của trình duyệt.

+ Để bảo mật thông tin, tờ khai đã mặc đinh cứ 20 phút mà bạn không làm gì cả thì tiến trình bị ngắt kết nối “time out” và dữ liệu đã khai sẽ mất hết. Vì vậy bạn cần thường xuyên lưu dữ liệu lại trong khi khai (Mỗi lần bạn nhấn Next là dữ liệu sẽ được tự động lưu).

+ Hiện nay bạn đã được hỗ trợ dịch câu hỏi bằng cách chọn ngôn ngữ ở phần ngôn ngữ góc trên bên phải màn hình, trong đó đã có tiếng Việt. Tuy nhiên, bạn cần cập nhật trình duyệt Internet để chức năng này hoạt động được.

+ Nếu đang khai bạn cần phải ra ngoài và tạm dừng việc khai hồ sơ thì hãy ghi lại mã số “Application ID” hiển thị ở góc trên bên phải, bạn sẽ dùng mã “Application ID” để khai tiếp (mã này có hiệu lực tối đa trong vòng 30 ngày)

D. Hướng dẫn chi tiết khai tờ khai DS-160

 
Bước 1: Bắt đầu truy cập đường link để điền đơn DS-160
 

a. Đầu tiên, bạn truy cập vào địa chỉ dưới đây: https://ceac.state.gov/genniv/

b. Chọn Location: VIETNAM, HANOI (Nếu bạn ở Hà Nội) hoặc VIETNAM, HOCHIMINH nếu bạn ở Thành Phố Hồ Chí Minh.

c. Nhập mã bảo vệ như hình ảnh

d. Click vào ô “Start an application” để bắt đầu khởi tạo quá trình điền Form DS-160

Lưu ý: Trong box Select Tooltip Language ở góc trên bên phải: Các bạn có thể chọn tiếng Việt (Vietnamese) để trang web có thể tự dịch các câu hỏi sang tiếng Việt khi bạn rê chuột vào vùng có đoạn văn bản tiếng Anh.

Bước 2: Điền thông tin vào đơn DS-160

 

Lưu ý: Ở bước này, bạn cần ghi nhớ hai thông tin (1) Application ID và (2) Câu hỏi bảo mật. Hai thông tin này giúp bạn có thể đăng nhập lại và tiếp tục hoàn thành Form DS-160 nếu chẳng may có việc phải ra ngoài trong khi điền. ID Number có hiệu lực trong 30 ngày.

Sau khi đặt xong câu hỏi bảo mât, bạn bấm vào nút Continue để tiếp tục

Bước 3: Điền các thông tin cá nhân trong Form DS-160

 
3.1. Trang 1
 

Ở bước này bạn sẽ nhập các thông tin cá nhân về tên tuổi, ngày tháng năm sinh, giới tính,…

+ Surnames: Điền họ của bạn theo hộ chiếu.

+ Given Names: Tên + tên đệm. Bạn cần điền cho đúng. Ví dụ bạn tên là Nguyễn Văn A thì phần Name Provide là NGUYEN, A Van là chính xác.

+ Full name in Native Alphabet: Điền cả họ và tên đầy đủ bằng tiếng Việt có dấu.(Đây là ô duy nhất sử dụng tiếng Việt có dấu trong Form DS-160)

+ Other Names Used: Nếu bạn có tên gọi khác (tôn giáo, bí danh,…) thì điền vào.

+ Sex: Giới tính. Bạn chọn một trong hai tùy chọn Male (Nam) hoặc Female (Nữ)

+ Marital Status: Tình trạng hôn nhân. Trong đó bao gồm MARRIED = đã kết hôn, SINGLE = Độc thân, WIDOWED = Góa, DIVORCED = Đã ly dị, LEGALLY SEPARATED = Ly thân.

+ Date And Place of Birth: Ngày tháng và nơi sinh.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Personal 2” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.2. Trang 2
 

+ Country / Region of Origin (Nationality): Bạn điền thông tin về Quốc tịch

Trong đó có hai câu hỏi, bạn trả lời YES (có) hoặc NO (không)

+ Do you hold or have you held any nationality other than the one indicated above on nationality (Bạn có đang hay đã từng có quốc tịch khác với liệt kê ở trên không?)

+ Are you a permanent resident of a Contry / Region other than your Country / Region of Origin (Nationality) indicated above (Bạn có là thường trú nhân của một quốc gia/khu vực nào khác với quốc gia/khu vực nơi bạn có quốc tịch liệt kê ở trên không?)

+ National Identification Number: Bạn điền số chứng minh nhân dân.

+ U.S Social Security Number / U.S Taxpayer ID Number: Số thẻ an sinh Xã hội / Mã số thuế ở Mỹ. Nếu không có, bạn tích vào ô “DOES NOT APPLY”

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Address and Phone” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.3. Trang 3. Address and Phone: Địa chỉ và số điện thoại
 

Sang trang này, bạn cần điền các thông tin cần thiết về địa chỉ và số điện thoại, bao gồm:

+ Home Address (Địa chỉ nhà): Street Address (Đường); City (Thành phố); State/Province (Tỉnh/Bang); Postal Code/ZIP Code (Mã vùng/Mã bưu chính); Country/Region (Quốc gia/Vùng lãnh thổ)

+ Mailing Address (Địa chỉ gửi thư): Bạn điền địa chỉ mình muốn nhận thư, hoặc trả lời câu hỏi “Is your Mailing Address the same as your Home Address?” (Địa chỉ nhận thư của bạn có trùng với địa chỉ nhà bạn không?”. Trả lời Yes hoặc No.

+ Phone (Số điện thoại): Primary Phone Number (Số điện thoại chính); Secondary Phone Number (Số điện thoại phụ); Work Phone Number (Số điện thoại cơ quan). Ngoại trừ số điện thoại chính, các số kia nếu bạn không có hoặc không muốn điền có thể tích vào ô “Does not apply”

+ Email Address (Địa chỉ Email): Bạn điền địa chỉ Email của mình vào ô phía dưới.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Passport” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.4. Trang 4. Passport (Hộ chiếu)
 

Bạn cần điền các thông tin về hộ chiếu của bạn:

+ Passport type (Loại hộ chiếu): Nếu là nguời dân bình thường chọn Regular (Hộ chiếu phổ thông).

+ Passport Number: Ghi số hộ chiếu sẽ dùng khi bạn đi sang Mỹ, ghi rõ cả ký tự ngoài, ví dụ như B02xxxxx.

+ Passport Book Number: Số sổ lưu hộ chiếu, chọn “Does not apply”

+ Country/Authority that Issued Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu. Nếu bạn dùng hộ chiếu Việt Nam thì điền Vietnam. Sau đó điền các thông tin chi tiết như City (thành phố); State/Province (Tỉnh/bang); Country/Region (Quốc gia/khu vực)

+ Issurance Date: Ngày cấp hộ chiếu. Lưu ý: Kiểu định dạng ngày tháng năm của Mỹ là tháng/ngày/năm.

+ Expiration Date: Ngày hết hạn, lưu ý hộ chiếu phải còn thời hạn hiệu lực ít nhất sáu tháng tính từ ngày bạn được cấp Visa Mỹ.

+ Have you ever lost a passport or had one stolen?: Nếu bạn đã từng bị mất cắp hay thất lạc hộ chiếu trong quá khứ, tích vào Yes, nếu không thì chọn No.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Travel” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.5. Trang 5: Travel (Chuyến đi)
 

Ở bước này, bạn điền các thông tin liên quan đến chuyến đi Mỹ để làm rõ mục đích bạn xin Visa loại nào để vào Mỹ.

+ Purpose of trip to the U.S (Mục đích để đến Mỹ): Trong phần này, sẽ có một bảng những mục đích để đến Mỹ, nhằm để chọn loại Visa thích hợp mà bạn cần xin. Bạn chọn mục đích “Temp.Business pleasure Visitor (B), tức là loại Công tác và du lịch ngắn hạn (Visa loại B)

+ Specify (Ghi cụ thể): Sẽ có một bảng khác yêu cầu bạn chọn mục đích cụ thể để đến Mỹ, bao gồm: BUSINESS AND TOURISM (TEMPORARY VISITOR) (B1/B2); BUSINESS/CONFERENCE (B1); hoặc TROURISM/MEDICAL TREATMENT (B2), tùy thuộc vào mục đích chuyến đi mà bạn chọn mục thích hợp.

(Tuy nhiên, khi cấp Visa Mỹ thì Lãnh Sự Quán sẽ cấp kết hợp Visa B1 và B2 thành theo một dạng: B1/B2.)

+ Intended Date of Arrival (Ngày dự định đến Mỹ): Bạn chọn ngày mà mình sẽ đặt chân đến Mỹ.

+ Intended Length of Stay in U.S (Thời gian dự định bạn sẽ ở Mỹ): Bạn chọn số ngày mà mình sẽ lưu trú tại Hoa Kỳ.

+ Address Where you Stay in the U.S (Địa chỉ nơi bạn sẽ lưu trú khi ở Mỹ): Bạn điền địa chỉ chính xác của khách sạn hay nhà người thân nơi bạn ở vào đủ các ô: Tên đường, Thành phố, Bang và mã ZIP Code (nếu có).

+ Person/Entity paying for your trip (Cá nhân, tổ chức chi trả cho chuyến đi của bạn): Bạn chọn một trong những mục trong bảng, tùy vào điều kiện thưc tế rằng ai sẽ chi trả cho việc đi Mỹ của bạn, gồm có: SELF (tự chi trả); OTHER PERSON (Người khác chi trả); PRESENT EMPLOYER (Doanh nghiệp hiện tại); EMPLOYER IN THE U.S (Doanh nghiệp tại Mỹ); OTHER COMPANY/ORGANIZATION (Công ty/tổ chức khác).

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Travel Companions” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.6. Trang 6: Travel Companions (Những người đi cùng chuyến đi)
 

Ở bước này, bạn cần điền thông tin về những người bạn cùng đồng hành với mình trong chuyến đi Mỹ. Trong đó sẽ có các phần:

+ Person Traveling with you (Thông tin về người đi cùng trong chuyến đi): Tùy chọn YES hay NO. Nếu bạn thực sự đi một mình thì chọn NO, còn nên chọn YES nếu bạn du lịch chung với người thân trong gia đình, đi trong một đoàn du lịch, đi trong một nhóm, một đội thể thao,…. Khi đó, những thành viên trong gia đình sẽ được sắp xếp để phỏng vấn chung tránh tình trạng người này rớt phỏng vấn trong khi người kia lại lấy được Visa Mỹ.

+ Are you traveling as part of a group of organization? (Bạn có đi cùng một nhóm của một tổ chức nào không?): Nếu bạn đi như một cá nhân trong một nhóm (du lịch, công ty…) thì chọn YES và cung cấp thêm của nhóm (tên công ty du lịch, tên công ty…) và không cần thông tin gì nữa.

Khi chọn NO trong mục này có nghĩa là bạn đi cùng người khác nhưng không phải trong một đoàn, nhóm khi đó bạn sẽ được yêu cầu thông tin thêm họ và tên người đi chung (Surname and Given name of Person Traveling with you) cùng mối quan hệ của người ấy với bạn (Vợ, chồng, con, bố, mẹ,…). Để điền thêm thông tin về người đi cùng khác nữa chọn “Add Another” và nhập tiếp.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Previous U.S Travel” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.7. Trang 7: Previous U.S Travel (Chuyến đi Mỹ trước đó của bạn)
 

Ở bước này, bạn điền thông tin về các chuyến thăm Hoa Kỳ trước đây của mình.

Nếu chưa bao giờ có ý định đến Mỹ trước đây, bạn chọn NO vào tất cả các lựa chọn và sang bước tiếp theo. Nếu đã từng đến Mỹ hoặc từng xin Visa Mỹ, bạn chọn Yes hoặc No cho từng câu hỏi:

+ Have you ever been in the U.S? (Bạn đã từng đến Mỹ bao giờ chưa?)

+ Have you ever been issued a U.S Visa (Bạn đã bao giờ được cấp Visa Mỹ chưa?)

+ Have you ever been refused a U.S Visa, or been refused admission to the United Steates, or withdrawn your application for admission at the port of entry? (Bạn đã từng bị từ chối Visa M
, hay bị từ chối nhập cảnh vào Hoa Kỳ, hay bị hủy đơn xin nhập cảnh vào Hoa Kỳ tại cửa khẩu nhập cảnh chưa?

+ Has anyone ever filed an immigrant petition on your behalf with the United States Citizenship and Immigration Services? (Đã có ai từng nộp hồ sơ bảo lãnh định cư cho bạn với Sở Di trú và Nhập tịch chưa?)

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: U.S Contact” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.8. Trang 8: U.S Contact (Liên hệ ở Mỹ)
 

Ở phần này, bạn cần điền thông tin về ít nhất một người thân, người quen ở Mỹ mà bạn có thể liên hệ được. Thông tin này có tính chất rất quan trọng nên bạn cần lưu ý và điền chính xác.
Lưu ý: Góc phải phía dưới của khung thông tin có một ô là “Do not know” hoặc ‘Does not apply”. Bạn có thể tích vào ô này nếu không biết chắc chắn tên của người này, tuy nhiên việc này không được khuyến khích bởi tính chất quan trọng của những thông tin liên hệ, nhất là trong những trường hợp cần thiết, xảy ra sự cố,…

+ Contact Person (Người liên hệ): Bạn điền đầy đủ thông tin về họ, tên đệm và tên của người thân.

+ Organization Name (Tên tổ chức): Trong trường hợp đi công tác, bạn cần điền thông tin về tên tổ chức, công ty mà người này đại diện.

+ Relationship to you (Quan hệ với bạn): Có một bảng để bạn chọn loại quan hệ giữa bản thân và người bạn điền thông tin.

+ Address and phone number of point of contact (Địa chỉ và số điện thoại của mối liên lạc): Nhập địa chỉ liên hệ tại Mỹ, bao gồm tên đường, tên thành phố, bang, mã bưu chính, số điện thoại và địa chỉ Email.

 
Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Family” để tiếp tục điền thông tin.
 
3.9. Trang 9: Family (Gia đình)
 

Trong phần này, bạn sẽ khai các thông tin thân nhân của mình.

Phần đầu tiên có một câu Lưu ý:

NOTE: Please provide the following information concerning your biological parents. If you are adopted, please provide the following information on your adopted parents. (Nghĩa là: Vui lòng cung cấp thông tin liên quan đến cha mẹ đẻ của bạn. Nếu bạn được nhận làm con nuôi, vui lòng cung cấp thông tin về cha mẹ nuôi của bạn.)

Trong phần này, bạn cần điền đầy đủ các thông tin về ngày sinh của cả cha và mẹ, bao gồm họ, tên gọi và tên đệm, ngày tháng năm sinh, hiện tại có đang sống ở Hoa Kỳ hay không?

Cuối phần này, có hai câu hỏi bạn phải trả lời YES hoặc NO:

+ Do you have any immediate relatives, not including parents, in the United States? (Bạn có họ hành thân thuộc nào, không kể cha mẹ của bạn, hiện đang sống ở Hoa Kỳ không?)

+ Do you have any other relatives in the United States? (Bạn có họ hàng nào khác ở Hoa Kỳ không?)

Nếu người thân của bạn đang ở Mỹ (định cư, du học, đang đi làm,…) bạn hãy chọn YES một cách trung thực bởi Viên chức Lãnh Sự sẽ rà soát kỹ phần này để xem bạn có khả năng tìm cách định cư lại Mỹ thông qua những người thân này hay không? Nếu không, bạn chọn NO.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Work/Education/Training” để tiếp tục điền thông tin.

 
3.10. Trang 10: Work/Education/Training (Công việc/học tập/các khóa đào tạo)
 

Bước này các bạn điền thông tin về nghề nghiệp hiện tại hoặc về trường lớp nếu đang là sinh viên. Thông tin này nên thể hiện một cách chi tiết và rõ ràng nhất có thể, vì việc bạn đang có một công việc hay học tập ổn định sẽ là một lợi thế cho việc xin Visa M của bạn.

Trong phần này sẽ có những thông tin bạn cần điền:

+ Primary Occupation (Nghề nghiệp chính): Có một bảng để bạn lựa chọn công việc hiện tại của bạn thuộc về ngành nghề nào.

+ Present Employer or School name (Tên nơi công tác hay trường học hiện tại): Bạn điền tên trường hay công ty nơi bạn đang học tập/công tác vào khung.

+ Present Employer or School address (Địa chỉ nơi công tác hay trường học hiện tại): Các thông tin về địa chỉ bạn cần nhập, gồm tên đường, thành phố, tỉnh/bang, mã bưu chính, số điện thoại, quốc gia/vùng lãnh thổ của trường học hay công ty.

+ Start Date (Ngày bắt đầu): Bạn điền ngày tháng bắt đầu công tác tại công ty hay học tập tại trường đó.

+ Monthly income by local currency (if employed) (thu nhập hàng tháng bằng tiền địa phương nếu bạn đang đi làm): Nếu đang có công việc, bạn điền vào ô này tổng thu nhập hàng tháng của bạn. Nếu bạn đang đi học hay chưa có thu nhập, bạn tích vào ô “Does not apply”

+ Briefly describe your duties (Mô tả ngắn gọn về công việc của bạn): Có một khung để bạn điền phần mô tả công việc mà bạn đang làm. Ví dụ, nếu đang làm nhân viên Merketing, bạn sẽ điền vào khung là “Marketing Executive”.

 

+ Were you previously employed? (Bạn có từng hay đang đi làm ở một chỗ nào đó trước đây không?) Nếu có, bạn hãy trả lời YES và cung cấp thêm những thông tin về công việc này bao gồm:

+ Employer Name (Tên công ty): Bạn cần điền tên công ty, lưu ý tên công ty phải đầy đủ và chính xác, đặc biệt là các loại công ty như công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn.

+ Address: (Địa chỉ của công ty): Ghi chi tiết số, đường, quận, huyện, thành phố.

+ Telephone Number (Số điện thoại): Bạn cần ghi số điện thoại liên lạc của chỗ làm

+ Job Title: Nêu chức danh đang làm

+ Supervisor’s Surnames – Given Names: Họ và tên của người giám sát, chẳng hạn Trưởng phòng, sếp trực tiếp,…

+ Date of Attendance: Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc.

+ Briefly describe your duties: Mô tả ngắn gọn công việc đó như phần phía trên

+ Have you attended any educational institutions other than elementary schools? Trong mục này bạn cung cấp thông tin về trường mà bạn đã được học (không tính trường tiểu học). Tùy vào mục đích chuyến đi mà bạn có thể khai liệt kê các trường đã học hoặc chỉ khai trường ở mức cao nhất (chẳng hạn trường đại học), với trường trung học thì bạn cũng xác định rõ là trường Trung học phổ thông (ACADEMIC HIGH SCHOOL) hay là Trung học nghề (VOCATIONAL HIGH SCHOOL)

 

+ Do you belong to a clan or tribe? (Bạn có ở trong một bộ lạc nào đó không?): Nếu có thì bạn chọn YES và ghi tên ra, nếu không thì bạn chọn NO.

+ Have you traveled to any countries within the last five years? (Trong vòng 5 năm vừa qua bạn đã từng đi đến quốc gia nào chưa?): Nếu bạn đã từng đi du lịch nước ngoài, hãy liệt kê chi tiết trong danh sách Country Visited bên dưới. Đây sẽ là một điểm cộng để gia tăng sức mạnh hồ sơ cho bạn nếu bạn đã từng đi đến các quốc gia phát triển trong quá khứ.

+ Have you belonged to, contributed to, or worked for any professional, social, or charitable organization? (Bạn đã từng làm việc cho một tổ chức xã hội hay một tổ chức từ thiện chuyên nghiệp nào chưa?) Nếu có, bạn chọn YES và cung cấp thêm tên hoặc danh sách các tổ chức mà bạn đã làm.

+ Do you have any specialized skills or trainning, including firearms, explosives, nuclear,biological, or chemical experience? : (Bạn có kỹ năng chuyên ngành hoặc được đào tạo trong lĩnh vực chất nổ, hạt nhân, sinh học, vũ khí hóa học không?) Nếu có thì bạn chọn YES.

+ Have you ever served in the military? (Bạn có từng phục vụ trong quân đội không?) Nếu bạn đã từng đi lính thì chọn YES và trả lời thêm vài thông tin như: Country (Quân đội quốc gia nào); Branch of Service (Thuộc nhóm nào: quân y, lính bộ binh, thủy quân, không quân,…); Rank/Position (Cấp bậc: như Trung sĩ, Thiếu úy,…); Military Specialy (Nhiệm vụ quân sự đặc biệt); Date of Service (Thời gian trong quân ngũ của bạn);…

+ Have you ever served in, been a member of, of been involved with a paramilitary unit, vigilante unit, rebel group, querrilla group, or insurgent organization? (Bạn có từng phục vụ trong nhóm vũ trang bán quân sự, cảnh vệ, lực lượng du kích, phiến quân, lực lượng nổi dậy không?) Nếu có, bạn chọn YES và cung cấp chi tiết về việc này.
Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Security and Background” để tiếp tục điền thông tin.
 
3.11. Trang 11: Security and Background (Các câu hỏi về an ninh)
 

Đây là những câu hỏi an ninh mà Hoa Kỳ muốn những người xin Visa vào nước mình phải trả lời để kiểm tra về tính an ninh hay những khả năng bạn có thể gây hại, có mục đích xấu khi đến Mỹ. Trong phần này, các câu trả lời NO sẽ đem lại cho bạn lợi thế. Tuy nhiên, việc trả lời các câu hỏi phải đảm bảo tính chính xác và trung thực nên nếu bạn đã từng mặc phải một trong những hạn chế nào đó mà phần này có để cập đến, hãy trình bày một cách chi tiết và trung thực.

Trong phần đầu, có một dòng lưu ý:

Provide the following security and background information. Provide the complete and accurate information to all questions that require an explanation. A visa may not be issued to persons who within specific categories defined by law and inadmissible to the United States (Except when a waiver is obtained in advance) Are any of the following applicable to you? While a YES answer does not automatically signify ineligibility for a visa, if you answer YES you may be required to personally appear before a consular officer.

(Đề nghị cung cấp các thông tin về an ninh và lý lịch cá nhân. Cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác cho tất cả các câu hỏi có yêu cầu giải thích. Visa có thể sẽ không được cấp cho những người thuộc các đối tượng đặc biệt không được phép nhập cảnh theo quy định luật pháp của Hoa Kỳ (ngoại trừ trường hợp đã được miễn trừ trước đó). Bạn có thuộc một trong các trường hợp này không? Một câu trả lời “có” không mặc định có nghĩa là bạn sẽ không được cấp Visa. Nếu bạn trả lời là “có” bạn sẽ được yêu cầu đích thân đến gặp một Viên chức Lãnh Sự.)

Các câu hỏi trong phần này đều theo dạn YES hoặc NO, bao gồm:

 
+ Do you have a communicable disease of public health significance?
(Bạn có mắc bệnh truyền nhiễm hay có thể lây lan cho cộng đồng không?)

 
+ Do you have a mental or physical disorder that poses or is lately to pose a threat to the safety or welfare of yourself or others?
(Bạn có bị rối loạn về thể chất hoặc tinh thần có thể gây đe doạn hoặc có khả năng gây đe dọa đến sự an toàn hay tài sản của bạn và người khác không?)

 
+ Are you or have you been a drug abuser or addict?
(Bạn có đang hay đã từng lạm dụng hoặc nghiện ma túy không?)

 

 
+ Have you ever been arrested or convicted for any offense or crime, even though you are subject to a pardon, amnesty, or other similar action?
(Bạn có từng bị bắt hay bị kết án vì những hành vi phạm tội hay tội ác nào, dù đã được tha tội, ân xá, hay những hành động pháp lý tương tự khác không?)

 
+ Have you ever violated, or engaged in a conspiracy to violate, any law relating to controlled substances?
(Bạn đã từng vi phạm, hay tham gia vào một âm mưu vi phạm pháp luật liên quan đến các chất bị kiểm soát hay không?)

 
+ Are you coming to the United States to engaged in prostitution or unlawful commercialized vice or have you been engaged in prostitution or procuring prostitutes in the past 10 years?
(Bạn có đến Hoa Kỳ để tham gia vào các hoạt động mại dâm hay các hoạt động đồi bại phi pháp vì mục đích thương mại, hoặc đã từng hành nghề mại dâm hay mua dâm trong vòng 10 năm qua hay không?)

 
+ Have you ever been involved in, or are you seek to engage in, money laundering?
(Bạn đã từng liên quan đến, hay tìm cách tham gia vào các hoạt động rửa tiền hay không?)

 
+ Have you ever committed, or conspired to commit of human trafficking offence in the United States or outside the United States?
(Bạn có từng phạm tội hay âm mưu phạm tội mua bán người trái phép ở Hoa Kỳ hoặc ngoài Hoa Kỳ hay không?)

 
+ Have you ever knowingly aided, abetted, assisted or colluded with an individual who has committed, or conspired to commit a severe of human trafficking offence in the United States or outside the United States?
(Bạn đã từng cố ý hỗ trợ, tiếp tay, giúp đỡ hoặc thông đồng với một cá nhân phạm tội nào, hoặc âm mưu phạm tội mua bán người nghiêm trọng ở Hoa Kỳ hoặc ngoài Hoa Kỳ hay không?)

 
+ Are you a spouse, son or daughter of an individual who has committed, or conspired to commit a of human trafficking offence in the United States or outside the United States and have you within the last five years, knowingly benefited from trafficking activities?
(Bạn có phải là vợ/chồng, con trai hoặc con gái của cá nhân phạm tội hoặc âm mưu phạm tội mua bán người ở Hoa Kỳ hoặc bên ngoài Hoa Kỳ và trong vòng 5 năm trở lại đây bạn có cố tình thu lợi từ những hoạt động trái phép đó không?)

 
+ Are you a spouse, son or daughter of an individual who has violated any controlled substance trafficking laws, and have knowingly benefited from the trafficking activities in the last five years?
(Bạn có phải là vợ/chồng, con trai hoặc con gái của cá nhân đã từng vi phạm pháp luật liên quan đến việc mua bán các chất bị kiểm soát, và trong vòng 5 năm trở lại đây bạn có cố tình thu lợi từ những hoạt động trái phép đó không?)

 
+ Do you seek to engage an espionage, sabotage, exports control violations or any other illegal activity while in the United States?
(Bạn có tìm cách tham gia vào các hoạt động tình báo, phá hoại, vi phạm đến các quy định kiểm soát xuất khẩu hay tham gia vào bất kỳ hoạt động bất hợp pháp nào trong thời gian ở Hoa Kỳ hay không?)

 
+ Do you seek to engage terrorist activities while in the United States or have you ever engaged in terrorist activities?
(Bạn có tìm cách tham gia vào các hoạt động khủng bố trong thời gian ở Hoa Kỳ hay đã từng tham gia vào các hoạt động khủng bố không?)

 
+ Have you ever or do you intend to provide financial assistance or other support to terrorists or terrorist organizations?
(Bạn đã từng hoặc đang cố ý cung cấp tài chính hoặc các hỗ trợ khác cho khủng bố hoặc các tổ chức khủng bố hay không?)

 
+ Are you member or representative of terrorist organization?
(Bạn có phải là một thành viên hay đại diện cho một tổ chức khủng bố không?)

 
+ Have you ever ordered, incited, committed, assisted, or otherwise participated in genocide?
(Bạn có từng ra lệnh, xúi giục, phạm tội, trợ giúp hoặc tham gia vào đội diệt chủng hay không?)

 
+ Have you ever ordered, incited, committed, assisted, or otherwise participated in torture?
(Bạn có từng ra lệnh, xúi giục, phạm tội, trợ giúp hoặc tham gia vào hành động tra tấn không?)

 
+ Have you ever ordered, incited, committed, assisted, or otherwise participated in extrajudicial killings, political killings, or others act of violence?
(Bạn có từng ra lệnh, xúi giục, phạm tội, trợ giúp hay thậm chí tham gia giết người tập thể phi pháp, giết người với động cơ chính trị hoặc các hành động phạm pháp nào không?)

 
+ Have your ever engaged in the recruitment or the use of child soldiers?
(Bạn có từng tham gia tuyển dụng hay sử dụng trẻ em cho các mục đích quân sự hay không?)

 
+ Have you, while serving as a government official, been responsible for or directly carry out, at any time, particularly severe violations of religious freedom?
(Bạn có bao giờ, khi từng là một Viên chức Chính phủ, vào bất kỳ thời điểm nào, chịu trách nhiệm hay trực tiếp thực hiện các hành vi xâm phạm nghiêm trọng và cụ thể đến tự do tôn giáo hay không?)

 
+ Have you ever been directly involved in the establishment or enforcement of populations control forcing a woman to undergo an abortion against her free choice or a man or a woman to undergo sterilization against his or her free will?
(Bạn có từng trực tiếp tham gia vào việc thiết lập hoặc thi hành việc kiểm soát dân số ép buộc phụ nữ phá thai đi ngược lại quyền tự do lựa chọn của họ, hoặc ép đàn ông hay phụ nữ triệt sản không theo ý muốn của họ không?)

 
+ Have you ever been directly involved in the coercive transplantation of human organs or bodily tissue?
(Bạn có từng trực tiếp tham gia cưỡng bức cấy ghép nội tạng hay tế bào cơ thể người không?)

 
+ Have you ever sought to obtain or assists others to obtain a visa, entry to the United States, or any other United States immigration benefit by fraud or willful misrepresentation or other unlawful means?
(Bạn có từng tìm cách để nhận Visa hoặc giúp đỡ người khác xin Visa vào Hoa Kỳ hay tìm kiếm nhằm thụ hưởng quyền lợi của Luật di trú Hoa Kỳ bằng những hành vi gian lận, cố tình khai man hoặc sử dụng các biện pháp trái pháp luật khác hay không?)

 
+ Have you ever withheld custody of a U.S citizen child outside the United States from a person granted legal custody by a U.S court?
(Bạn có bao giờ dành quyền giám hộ trẻ em mang quốc tịch Hoa Kỳ ở ngoài phạm vi Hoa Kỳ từ người giám hộ hợp pháp đã được tòa án Hoa Kỳ công nhận không?)

 
+ Have you voted in United States in violation of any law or regulation?
(Bạn có bao giờ bỏ phiếu tại Hoa Kỳ với mục đích vi phạm pháp luật hay quy định của Hoa Kỳ không?)

 
+ Have you ever renounced United States citizenship for the purposes of avoiding taxation?
(Bạn có từng từ bỏ quốc tịch Hoa Kỳ nhằm mục đích lẩn tránh nghĩa vụ nộp thuế không?)

 
Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: PHOTO” để bổ sung hình ảnh bản thân.
 
3.12. Upload Photo (Tải hình ảnh lên)
 

Các bạn chọn ảnh Passport chuẩn U.S size 5×5 cm, phông nền trắng để upload lên. Nếu thành công thì sẽ hiển thị màn hình như bên dưới.
 
Sau khi hình ảnh được hiện lên, bạn bấm “Next: Continue using this photo” để chọn sử dụng hình ảnh. Nếu muốn thay đổi hình ảnh, bạn có thể bấm “Back: Select a different photo” để quay lại và thay đổi hình ảnh khác.
 

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Next: REVIEW ” để chuyển đến phần kiểm tra lại thông tin.
 
3.13. Review (Xem lại)
 

Bước này sẽ ra một trang tổng kết toàn bộ thông tin mà bạn đã nhập. Bạn cần kiểm tra lại một lần nữa tất cả các thông tin đã khai xem có chính xác hay chưa. Nếu cần chỉnh sửa, bổ sung thông tin gì, sẽ có 30 ngày để thực hiện điều chỉnh trên đơn.

Sau đó, bạn nhấp chuột vào phần “Sign and Submit” để hoàn thành đơn.

 
3.14. Sign and Submit
 

Đây là bước để bạn quyết định chắc chắn về mọi thông tin đã khai trong tờ đơn. Vì sau quá trình xác nhận ở bước này, mọi thông tin bạn khai sẽ không thể thay đổi. Nếu đã hoàn toàn chắc chắn về lời khai, bạn nhấp chuột vào phần “Next: Confirmation” để hoàn tất Form DS-160.
 
3.14. Confirmation (Xác nhận)
 


Sau khi bấm vào Confirmation thì trang dưới đây sẽ hiện lên. Bạn in một bản và lưu lại để mang đi khi phỏng vấn Visa Mỹ. Bước này cũng là bước kết thúc quá trình điền Form DS-160.
 
Đây là toàn bộ chi tiết quá trình khai tờ khai DS-160. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm kinh nghiệm khai Form DS-160 để chuẩn bị một bộ hồ sơ thật tốt cho việc xin Visa Mỹ. VYC Travel chúc bạn xin Visa M thành công.
 
Xem ngay Video Giới thiệu về Dịch vụ Tư vấn Visa - Du Học - Định Cư của VYC Travel


Có thể bạn quan tâm:

Bảng Giá Dịch Vụ Visa Mỹ và Các Nước Của VYC Travel

Thực hành Phỏng vấn Visa Mỹ


Bật mí một số câu hỏi thường gặp khi đi Phỏng Vấn Visa Mỹ


ĐỂ CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC VỚI TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI KHẢ NĂNG ĐẬU VISA CỦA BẠN LÀ BAO NHIÊU, RẤT ĐƠN GIẢN – BẠN CHỈ CẦN CLICK VÀO

Hệ Thống Đánh Giá Khả Năng Đậu Visa http://thutucvisa.vn/khaosat/

 

ĐÁNH GIÁ NGAY KHẢ NĂNG ĐẬU VISA CỦA BẠN MIỄN PHÍ 100%






Ngoài ra, VYC Travel cũng CUNG CẤP MỌI THÔNG TIN VÀ THỦ TỤC XIN VISA của hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục trên khắp thế giới.

Xem Bảng giá Dịch vụ Visa Các Nước tại đây

 

☎ MỌI CÂU HỎI QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ CÁC TƯ VẤN VIÊN

VYC TRAVEL
178 – 180 Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Tp.HCM

PHÒNG TƯ VẤN VISA - DU HỌC - ĐỊNH CƯ

Website: http://www.vyctravel.com
Email: info@vyctravel.com
Tel: 028 3836 88 99 - 
028 3836 89 89

Hotline tư vấn VISA:
+ Hotline 1: (+84) 917 783 311
+ Hotline 2: (+84) 911 149 229

Xem thêm:
 


 

Xem Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp Từ Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ Tại Việt Nam - USCIS

 


Bài viết này có hữu ích với bạn hay không?
Rất hữu ích Rất hữu íchRất hữu ích
Hữu ích Hữu íchHữu ích
Không hữu ích Không hữu íchKhông hữu ích

Thông tin du Lịch

Visa du Lịch

Banner VYC
Facebook messenger